GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG TH&THCS TRẦN VĂN ƠN
Lượt xem:
- SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG
– Tên đơn vị: Trường TH&THCS Trần Văn Ơn
– Địa điểm: Bon Tinh Wel Đơm, Xã Đắk Nia, TP. Gia Nghĩa, Đắk Nông.
– Quá trình thành lập:
Trường được thành lập theo theo Quyết định số 584/QĐ-UB ngày 02 tháng 10 năm 2010 của Chủ tịch UBND thi xã Gia Nghĩa nay là thành phố Gia Nghĩa, đến tháng 11/2017, trường TH&THCS Trần Văn Ơn được tách ra và thành lập trường THCS Phạm Hồng Thái theo Quyết định số số 688/QĐ-UBND, ngày 18/7/2017; Trường TH&THCS Trần Văn Ơn được đổi tên thành trường Tiểu học Trần Văn Ơn theo Quyết định số 804/QĐ-UBND, ngày 8/9/2017. Đến ngày 13/01/2020 UBND thành phố Gia Nghĩa ban hành Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của về việc sáp nhập Trường Tiểu học Trần Văn Ơn và Trường trung học cơ sở Phạm Hồng Thái để thành lập Trường Tiểu học và trung học cơ sở Trần Văn Ơn.
– Tóm tắt cơ cấu tổ chức:
TT | Vị trí | Số lượng | Trình độ | Ghi chú | ||
Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | ||||
1 | Hiệu trưởng | 1 | 1 | Ths QLGD | ||
2 | Phó hiệu trưởng | 1 | 1 | |||
3 | Nhân viên thư viện, thiết bị thí nghiệm | 2 | 1 | 1 | – | |
4 | Nhân viên công nghệ thông tin | 0 | – | – | – | Giáo viên tin học phụ trách |
5 | Nhân viên văn thư | 01 | 01 | |||
6 | Nhân viên kế toán | 00 | ||||
7 | Nhân viên y tế | 00 | 00 | Hợp đồng | ||
8 | Tổng phụ trách Đội TNTPHCM | 0 | 0 | – | ||
9 | GV Ngữ văn | 2 | 1 | 1 | ||
10 | GV Toán | 02 | 02 | |||
11 | GV Ngoại ngữ 1 | 01 | 01 | |||
12 | GV Giáo dục công dân | – | – | – | – | |
13 | GV Lịch sử và địa lí | 1 | – | – | 1 | – |
14 | GV Khoa học Tự nhiên | 3 | – | 03 | ||
15 | GV Công nghệ | 1 | – | 01 | ||
16 | GV Tin học | 1 | – | 01 | ||
17 | GV Giáo dục thể chất | 01 | – | 0 | 01 | |
18 | GV Nghệ thuật | 02 | – | – | 02 | Dạy cả 2 bậc |
19 | GV dạy TH | 11 | 01 | 11 | – | |
– | GV tiếng Anh | 1 | 1 | |||
– | GV thể dục | 02 | 02 | |||
– | GV Chủ nhiệm | 08 | 01 | 7 | ||
Tổng | 30 | 02 | 04 | 24 |
Về học sinh:
TT | Năm học 2020-2021 | Năm học 2021-2022 | Năm học 2022-2023 | |||||||||
Tổng số | Nam | Nữ | Dân tộc | Tổng số | Nam | Nữ | Dân tộc | Tổng số | Nam | Nữ | Dân tộc | |
1 | 461 | 241 | 220 | 346 | 464 | 222 | 245 | 355 | 476 | 254 | 222 | 346 |
+ Chi bộ Đảng: 16 đảng viên.
+ Tổ chức Công đoàn: 30 công đoàn viên.
+ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh nhà trường gồm 10 đoàn viên.
+ Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh có 376 đội viên.
– Cơ sở vật chất:
+ Phòng học, phòng bộ môn và chức năng:
TT | Tên phòng | Tên phòng | Số lượng | Ghi chú |
1 | Phòng học | THCS | 8 | |
Tiểu học | 09 | |||
2 |
Phòng bộ môn | Tin học | 01 | Phòng học |
Tiếng anh | 01 | Phòng học | ||
Nghệ thuật | 01 | |||
KHTN | 01 | |||
KHXH | 01 | |||
Công nghệ | 01 | |||
3 |
Phòng chức năng | Thư viện | 01 | Phòng học |
Thiết bị | 01 | Phòng học | ||
Phòng hành chính | Hiệu trưởng | 01 | ||
P. Hiệu trưởng | 01 | |||
Văn Thư | 01 | |||
Kế toán | 01 | |||
Hội đồng | 01 | |||
P. y tế | 01 | |||
Phòng Đội, truyền thống | 01 | Phòng học | ||
Phòng Công đoàn, tư vấn | 01 | Phòng học | ||
4 | Phòng khác | Phòng kho | 01 | |
P. Bảo vệ | 01 | |||
Tổng cộng | 35 |
+ Nhà đa năng (đã thẩm định và phê duyệt dự án).
+ Có sân chơi bãi tập, vườn hoa, cây cảnh, cây xanh bóng mát.
- Thuận lợi và khó khăn
2.1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào Tạo tỉnh Đắk Nông, UBND thành phố Gia Nghĩa, UBND xã Đắk Nia, đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ đạo và tạo điều kiện tốt nhất của phòng Giáo dục và Đào tạo trong quá trình nhà trường tự đánh giá KĐCL cũng như xây dựng cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia.
- Sự đồng thuận, ủng hộ của các bậc phụ huynh của nhà trường về tinh thần cũng như ngày công lao động.
- Tập thể Hội đồng sư phạm nhà trường một lòng đồng thuận trong quá trình xây dựng kế hoạch đưa nhà trường đạt trường chuẩn Quốc gia.
- Khó khăn
Qua 12 năm thành lập đến nay qua 2 lần chia tách rồi sát nhập, đội ngũ cán bộ quản lí thay đổi 6 lần do đó công tác thu thập hồ sơ, minh chứng cũng như thiết bị dạy học, cơ sở vật chất gặp không ít khó khăn;
Tình hình kinh tế xã hội địa phương, của đa số phụ huynh gặp nhiều khó khăn do đó phần nào ảnh hưởng đến công tác triển khai một số hoạt động giáo dục của nhà trường;
Trường cách xa trung tâm thành phố, đa số giáo viên nhà ở xa trường nên một số hoạt động ngoại khóa tại trường còn hạn chế;
72.5% học sinh là người đồng bào dân tộc thiểu số nên việc triển khai kế hoạch giáo dục cũng như phương pháp mới có phần hạn chế;
Công tác huy động tài trợ không thể thực hiện; việc huy động các khoản thu theo quy định khác gặp khó khăn, đặc biệt công tác mua BHYT hàng năm chưa đạt chỉ tiêu đề ra.
Ngoài ra trên địa bàn cũng có nhiều hộ gia đình có hoàn cảnh kinh tế khó khăn phải đi làm ăn xa, gửi lại con cái cho ông bà, họ hàng chăm sóc, thiếu sự giám sát quản lý của cha mẹ cùng với nhận thức suy nghĩ chưa đúng đắn thì đây chính là nguy cơ dễ dẫn các em đến việc chơi bời, lêu lổng, chểnh mảng việc học có nguy cơ dẫn đến bỏ học